Hợp kim nhôm 3004.
Hợp kim nhôm 3004 là một hợp kim trong họ nhôm-mangan rèn (sê-ri 3000 hoặc 3xxx). Nó tương tự như hợp kim nhôm 3003, ngoại trừ việc bổ sung khoảng 1% magiê làm cho nó có độ bền cao hơn hợp kim 3003 nhưng độ dẻo thấp hơn.
Nhôm 3004 ở dạng cuộn.
Nhôm 3004 là hợp kim được sử dụng rộng rãi với độ bền cao, khả năng định hình tốt, khả năng gia công tốt, chống ăn mòn tuyệt vời. Cũng giống như nhôm 3003, nó không thể xử lý nhiệt nên không dung để đúc hay rèn mà thường phải gia công bằng phương pháp nguội như cán, đùn, miết để tạo ra vật liệu có cường độ cao hơn nhưng độ dẻo thấp hơn.
Thành phần:
- Nhôm: 95,6 đến 98,2%
- Magnesium: 1.0 đến1.5%
- Đồng: Tối đa 0,25%
- Sắt: tối đa 0,7%
- Mangan: 0,8 đến 1,3%
- Silicon: Tối đa 0,3%
- Kẽm: Tối đa 0,25%
- Tạp chất khác: tối đa 0,15%
Giống như hầu hết các hợp kim nhôm - mangan khác, 3004 là hợp kim nhôm đa dụng với độ bền vừa phải, khả năng gia công tốt và chống ăn mòn tốt nên cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau giống như hợp kim nhôm 3003.
Chân máy ảnh làm băng nhôm 3004.
Nồi cơm điện nhôm 3004.
Xoong nhôm 3004.
Do có độ bền cao cùng khả năng chịu ăn mnf tốt nên hợp kim 3004 thường được sử dụng trong sản xuất đồ hộp nước giải khát. Nó được phát triển để đáp ứng nhu cầu về đồng hồ đo mỏng hơn trong đồ hộp, và do đó ở một mức độ nào đó đã dần thay thế hợp kim 3003 tiền nhiệm của nó trong việc sản xuất lon nước giải khát. Vỏ lon có thể được làm mỏng hơn do bổ sung 1% magiê.
Vỏ lon đồ uống được làm bằng nhôm 3004.
Xem thêm