Thép không gỉ Cromova 18.
Dao Global của Nhật Bản luôn được làm bằng thép Cromova 18. Vậy thép Cromova 18 là gì và tại sao nó luôn được Global sử dụng?
Cromova 18 là một loại thép không gỉ có thành phần khá phức tạp được tạo ra để dành riêng cho nhà sản xuất dao Global, với một hỗn hợp đặc biệt của molypden, vanadi và crom. Sự kết hợp chính xác các thành phần là bí mật kinh doanh của nhà sản xuất, nhưng thép Cromova 18 đủ cứng để những con dao Global giữ được độ sắc của chúng nhưng đủ mềm để mài bằng đá mài. Hàm lượng crom cao giúp dao có khả năng chống gỉ và chống ố màu tuyệt vời.
Dao Global được làm bằng thép không gỉ Cromova 18.
Bí mật về thành phần của thép Cromova 18 đã được khá nhiều cá nhân và tổ chức trong ngành công nghiệp sản xuất dao tìm cách khám phá và cho đến tận tháng 6 năm 2019 thì đã có một nguồn tin đáng tin cậy về thành phần của loại thép này sau nhiều bài kiểm tra bằng cách sử dụng máy quang phổ tia X.
Loại quang phổ kế này sẽ không phát hiện ra Carbon nhưng các thành phần còn lại của các nguyên tố hợp kim được phát hiện đủ để dễ dàng xác định nhóm thép. C, P và S được cung cấp từ thông số kỹ thuật thép không gỉ SUS440B tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. Và điều đó cũng có nghĩa là một bí ẩn nữa đã được giải đáp: Cromova 18 có nguồn gốc từ thép không gỉ SUS440B nổi tiếng của Nhật Bản.
Thành phần:
- Carbon 0,75-1,05%: Kim loại có hàm lượng carbon cao mang lại độ cứng, độ dẻo dai, sức bền, khả năng chống mài mòn và giữ cạnh tốt hơn.
- Crom 17,3%: Để được phân loại là thép không gỉ, một loại thép cần có ít nhất 10,5% crom và ít hơn 1,2% cacbon.
- Molypden 0,12: Việc bổ sung molypden tiếp tục tăng cường kim loại, làm tăng độ dẻo dai của nó. Nó cũng giúp giữ độ bền của thép khi kim loại chịu nhiệt độ cao, giúp cho việc sản xuất, cứng và chế tác dễ dàng hơn.
- Wolfram 0.00 – 0.14%: tăng sức mạnh và khả năng chống mài mòn và ăn mòn.
- Vanadi 0,14%: Thành phần này cũng tăng cường độ bền, độ dẻo dai và khả năng chống mài mòn. Nó thường có trong siêu thép với tỷ lệ cao.
- Niken, 0,18%: Cũng được thêm vào để tăng độ dẻo dai của kim loại này, giúp duy trì độ bền của thép khi được xử lý ở nhiệt độ thấp.
- Mangan, 0,40%: Một tỷ lệ phù hợp giúp tăng độ cứng và khả năng chống mài mòn của thép.
- Silic 0,48%: Giống như mangan, nguyên tố này củng cố và tăng độ cứng của thép nên dễ sản xuất hơn.
- Đồng 0.0238%: Góp phần tăng độ bền, độ dẻo dai, chịu va đập và tính chóng ăn mòn nhưng không ảnh hưởng đến tính hàn.
- Phosphorus 0,026 – 0.004%: giúp tăng sức bền và độ cứng.
- Sulfur 0,004 – 0.035%: Cải thiện khả năng gia công, mài dũa.
Một thắc mắc là con số 18 thể hiện cho cái gì? Cromova 18 có thể là một loại thép khác từ cùng một nhà sản xuất, cụ thể là thép Aichi AUS-118, con số 18 đề cập đến tỷ lệ Chromium, tuy nhiên trang web chính của Global cũng như các đại lý của họ ở khắp nơi không hề đề cập đến thành phần này trong thép làm dao của họ, chỉ có một đại duy nhất ở Vương quốc Anh cho rằng con số 18 thể hiện hàm lượng Chromium trong thép.
Xem thêm